Tùy vào từng nhu cầu cụ thể mà quý khách hàng sẽ chọn lựa ra những sản phẩm thép tấm tương ứng để đảm báo đáp ứng được tính chất của công trình.
Thép tấm là nguyên vật liệu thép có hình dẹt phẳng, tồn dại ở dạng cuộn hoặc dạng miếng chữ nhật. Loại thép này không chỉ là vật liệu chính không thể thiếu trong ngành công nghiệp đóng tàu mà còn vô vàn những ứng dụng phổ biến khác. Dựa vào tính chất cơ lý hóa mà thép tấm có thể chia thành thép tấm cán nguội và thép tấm cán nóng, thép tấm trơn và thép tấm nhám (thép tấm gân, tấm chống trượt).
– Cách tính trọng lượng thép tấm đơn giản bằng công thức (nếu bạn muốn tự tính thì phải thuộc và ghi nhớ nó). Công thức tính trọng lượng, khối lượng riêng của thép tấm cụ thể như sau: xem thêm : bảng giá thép ống mạ kẽm
M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D(mm) * 7.85 (g/cm³).
Trong đó,
Muốn tính trọng lượng của thép tấm SS400, dày 3 mm, rộng 1,500 mm, chiều dài 6,000 mm, ta áp dụng công thức:
M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D(mm) * 7.85 (g/cm³).
Ta có dữ liệu: T = 3 mm = 0,3 cm; R = 1,500 mm = 150 cm, D = 6,000 mm = 600 cm
M = 0,3*150*600*7,85 = 211,950 g = 221,95 kg. xem thêm : so sánh thép đen và mạ kẽm
Để đánh giá chất lượng thép mạ kẽm cần dựa trên những thông số, tiêu chuẩn sau đây. Do vậy, bạn nhất định phải ghi nhớ và yêu cầu đơn vị cung cấp công bố đầy đủ thông tin cần thiết. Cụ thể như sau:
Mác thép: Q195, Q253, SGCC, SPCC, SPCD, SPCE, SGCD1, SGCD2, DC01, DX51D, DX52D, DX53D
Độ dày: từ 0.14mm đến 4mm
Chiều rộng: 762, 914, 1000, 1200, 1500mm
Chiều dài: từ 1 đến 6 mét
CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190
ĐC: Số 91 khu Cam Lộ, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
Hotline: 0359 148 930 – (0225) 3798 113/ 112
Email: ongthep190@gmai.com